Căn cứ điều 27 Thông tư số 04/2022/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 24/10/2022 Quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn. Nội dung hồ sơ đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng bao gồm các thành phần sau:
a) Sơ đồ vị trí
và giới hạn khu đất: Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất của
tỉnh (đối với khu chức năng có quy mô dưới 500 héc ta, không thuộc khu vực
đã được lập, phê duyệt quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu
kinh tế). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp trên nền sơ đồ hướng phát triển không
gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch của
quy hoạch chung đô thị đã được phê duyệt (đối với khu chức năng nằm trong đô thị)
hoặc trên nền sơ đồ hướng phát triển không gian và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
theo các giai đoạn quy hoạch của quy hoạch chung xây dựng khu chức năng đã được
phê duyệt (đối với khu vực thuộc khu chức năng).
b) Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất và kiến trúc, cảnh quan: Hiện trạng các chức năng sử dụng đất theo
quy định tại Phụ lục V của Thông tư này; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng
xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở, ...), các khu vực
bảo vệ di tích, di sản, danh lam thắng cảnh và các chức năng khác trong khu vực.
Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
c) Các bản đồ hiện
trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường: Giao thông, cung cấp năng
lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát
nước mưa, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường. Bản
vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. Xác định chức
năng, quy mô diện tích, dân số và chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng ô phố (được hình thành bởi cấp đường phân khu vực) trong khu vực lập quy
hoạch (theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư này); khoảng lùi công trình đối với các trục đường
(từ cấp đường phân khu vực); vị trí, quy mô công trình ngầm (nếu có). Xác định
vị trí, quy mô hệ thống hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên và cấp đơn vị ở trong
khu vực (nếu có). Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
đ) Sơ đồ tổ chức
không gian kiến trúc cảnh quan: Bản vẽ thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
e) Bản đồ xác định
các khu vực xây dựng công trình ngầm: Các công trình công cộng ngầm, các công
trình cao tầng có xây dựng tầng hầm (nếu có). Bản vẽ thể hiện theo tỷ lệ thích hợp; trên nền
bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình.
g) Bản đồ quy hoạch
giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng (đến cấp đường phân khu vực). Thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất
kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
h) Các bản đồ quy
hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác: Chuẩn bị kỹ thuật, cấp nước, cấp năng lượng
và chiếu sáng, thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và công trình hạ tầng kỹ thuật
khác. Thể hiện trên
nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000.
i) Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật. Thể hiện
trên nền bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất kết hợp bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/2.000.
k) Các bản vẽ định
hướng, quy định việc kiểm soát về kiến trúc, cảnh quan trong khu vực lập quy hoạch
phân khu xây dựng: Xác định chỉ tiêu khống chế về: Khoảng lùi, kiến trúc cảnh
quan dọc các trục đường chính, khu trung tâm; các khu vực không gian mở, các
công trình điểm nhấn và từng ô phố cho khu vực thiết kế. Bản vẽ thể hiện theo tỷ
lệ thích hợp.
2. Thuyết minh
bao gồm các nội dung:
a) Xác định phạm
vi và quy mô lập quy hoạch. Phân tích vị trí, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện
trạng dân số; chức năng sử dụng đất theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư
này; kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Đánh
giá hiện trạng các chương trình, dự án đầu tư phát triển đang được triển khai
thực hiện trên địa bàn. Xác định các vấn đề cơ bản cần giải quyết.
b) Xác định mục
tiêu lập quy hoạch. Nêu các yêu cầu, định hướng chính tại quy hoạch tỉnh (đối với
khu vực ngoài đô thị, khu chức năng đã được phê duyệt quy hoạch chung); quy hoạch
chung đô thị, quy hoạch chung xây dựng khu chức đã được phê duyệt kèm theo quy định quản lý
đã được ban hành đối với khu vực lập quy hoạch phân khu xây dựng.
c) Lựa chọn chỉ
tiêu đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho toàn khu vực quy
hoạch; quy mô dân số, đất đai, các nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đối với khu vực lập
quy hoạch.
d) Nêu các quy định
về chức năng sử dụng đất đối với từng ô phố (hình thành bởi cấp đường phân khu
vực) trong khu vực lập quy hoạch. Xác định vị trí, quy mô, cấu trúc các đơn vị ở; vị trí, quy mô
các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị trở lên (nếu có); quy mô diện tích,
dân số, chỉ tiêu sử dụng đất đối với từng chức năng theo ô phố trong khu vực lập quy hoạch; vị trí,
quy mô công trình ngầm. Xác định chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường
trong khu vực lập quy hoạch.
đ) Xác định
nguyên tắc, đề xuất giải pháp tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với
từng chức năng, từng ô phố, trục đường chính, khu vực không gian mở, không gian công cộng, khu vực điểm nhấn, khu vực
bảo tồn trong,... khu quy hoạch.
e) Quy hoạch hệ
thống công trình hạ tầng kỹ thuật: Thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 13 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP.
g) Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường.
h) Luận cứ xác định
danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư; đề xuất, kiến nghị các cơ chế
huy động và tạo nguồn lực thực hiện.
Thuyết minh đồ án
quy hoạch phân khu xây dựng phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính toán,
hình ảnh minh họa
và hệ thống sơ đồ, bản vẽ khổ A3 với ký hiệu và ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội
dung cho từng phần của thuyết minh liên quan.
3. Phụ lục kèm
theo thuyết minh (các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh;
bản vẽ minh họa; các số liệu
tính toán và các văn bản pháp lý liên quan).
4. Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch phân khu xây dựng: Nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2015/NĐ-CP và phải có các
sơ đồ kèm theo.
5. Dự thảo Tờ
trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án.