Các attributes (thuộc tính) là tag và nhãn (label) cho khối (block). Ta có thể sử dụng attribute để thêm text vào khối.
Ví dụ attribute thường được dùng để điền text vào khối nhan đề (title) cho bản vẽ.
Bằng cách đặt các attribute vào vị trí mà ta muốn chúng hiển thị trên khối, ta có thể tùy ý nhập text một cách thuận tiện. Ta cũng có thể dùng các trường (fields) cho attribute để tự động nhập text (chẳng hạn như ngày tháng, tên file…).
Ta có thể trích các attribute trong bản vẽ thành bảng tính (table) hay thành file. Khi thực hiện, ta có thể dùng attribute để tạo một cơ sở dữ liệu đơn giản. Ta cũng có thể xuất qua Excel và sửa đổi trên đó.
Nếu định dùng attribute để tạo khối nhan đề, ta sẽ thực hiện trên môi trường layout. Còn nếu dùng attribute để tạo nhãn label trên bản vẽ thì ta thao tác trên môi trường model.
Thực hiện theo các bước sau:
1. Vẽ đối tượng để tạo khối. (Nếu đã có khối rồi và muốn thêm attribute thì ta có thể phá khối rồi thêm attribute, sau đó tạo lại khối. Ta cũng có thể sửa khối trong môi trường Block Editor, thêm attribute rồi lưu thay đổi.)
2. Chọn Draw>Block>Define Attributes ( đối với cad 2007)
Đối với cad 2015 bạn có thể thấy nó như hình
Đối với cad 2015 bạn có thể thấy nó như hình
3. Trong phần Mode, click một hay nhiều kiểu như sau :
Invisible: Không hiển thị attribute trên bản vẽ.
Constant: Giá trị attribute không thay đổi.
Verify: Yêu cầu xác minh giá trị. Kiểu này hữu dụng khi có một giá trị đặt trước (preset).
Preset: Tạo một giá trị mặc định nhưng ta có thể sửa đổi nó nếu biến hệ thống ATTDIA được set lên 1.
Lock position: cố định vị trí của attribute đối với khối.
Multiple Lines: Nó cho phép attribute chứa nhiều dòng text. Ta cũng có thể định dạng các attribute bằng trình text editor đơn giản.
4. Trong phần Attribute:
Tag: Giống như tên của attribute. Ở ví dụ này, ta nhập vào “Cost” vào ô Tag.
Prompt: Nhập thông tin tùy ý, như ” nhap gia tri tiep theo”.
Default: Nhập một giá trị để làm giá trị mặc định. Để nhập một trường, ta click vào nút Insert Field bên cạnh. Ví dụ nhập “#”
5. Trong phần Text Options/Setting, chọn cách canh lề (justification), kiểu chữ (text style), chiều cao và góc xoay.
6. Trong phần Insertion Point, đánh dấu chọn vào Specify On-Screen để xác định vị trí của attribute. Nếu không chọn thì có thể nhập vào tọa độ.
7. Click OK. Xác định vị trí attribute trên khối nếu được yêu cầu.
8. Chọn Make Block trên thanh công cụ (hoặc gõ lệnh BLOCK) và sử dụng hộp thoại Block Definition để tạo khối. Khi chọn attribute thì chọn riêng rẽ từng cái theo thứ tự mà ta muốn chúng xuất hiện khi nhập giá trị (xem hình dưới). Có thể chọn Delete để xóa khối và các mục attribute bởi vì ta sẽ chèn khối và các attribute của nó sau đó.
Khi muốn chèn khối, ta có thể nhập các giá trị cho attribute trên dòng lệnh hay trên hộp thoại. Mặc định thì chương trình sẽ yêu cầu nhập giá trị trên dòng lệnh. Để sử dụng hộp thoại thì ta đổi giá trị của biến hệ thống ATTDIA lên 1.
Dùng lệnh INSERT để chèn khối. Nếu biến ATTDIA là 1 thì hộp thoại Edit Attributes xuất hiện, ta có thể nhập giá trị vào đây. Những attribute nào mà ta có nhập giá trị mặc định thì giá trị này được hiển thị trên hộp thoại.
Nhập vào giá trị mong muốn và nhấn OK. Bây giờ ta được một khối cũng với giá trị attribute (trừ khi attribute đó bị cài ẩn đi).
Dưới đây là biểu tượng các lệnh liên quan
Lệnh | Nhập lệnh từ bàn phím | Icon | Menu | Kết quả |
Định nghĩa một attribute | DDATTDEF / ATT | Draw > Block >Define Attribute | Tạo một attribute | |
Chỉnh sửa attribute | DDATTE / ATE | Modify> Object> Attrb.> Single | Chỉnh sửa nội dung của attribute | |
Tạo khối | Block / Bmake | Draw > Block >Make | Tạo một khối từ các thành phần và attribute riêng rẽ | |
Hiển thị attribute | ATTDISP | Làm ẩn hay hiện attribute | ||
Trích dữ liệu attribute | EATTEXT | Tools > Attribute Extraction… | Trích xuất dữ liệu của attribute |
Ví dụ: